Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng tiền thân là Viện Nghiên cứu lúa, được thành lập theo Quyết định số 905/QĐ-NN1 ngày 07 tháng 10 năm 2005. Đến năm 2012, Viện Nghiên cứu lúa đổi tên thành Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng theo Quyết định số 2032/QĐ-NNH ngày 18 tháng 09 năm 2012 cúa Hiệu trưởng Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam).
Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng có 06 phòng chuyên môn và 01 phòng Hành chính-Tổng hợp. Lĩnh vực nghiên cứu của các phòng chuyên môn bao gồm: nghiên cứu chọn tạo giống lúa lai, lúa thuần; nghiên cứu chọn tạo giống ngô; nghiên cứu chọn tạo giống rau; nghiên cứu chọn tạo giống hoa và nghiên cứu chọn tạo giống đậu đỗ.
Tên và địa chỉ lên hệ cụ thể:
Tên tiếng Việt: Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng
Tên tiếng việt viết tắt: VNCPTCT
Tên tiếng Anh: Crops Research and Development Institute
Tên tiếng Anh viết tắt: CRDI
Trụ sở chính: Thị trấn Trâu Quỳ – Gia Lâm – Hà Nội
Điện thoại: 0243.6761279 Fax: 0243.6761280
1. Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng:
a) Nghiên cứu và phát triển công nghệ mới trong nông nghiệp.
b) Tham gia đào tạo các chuyên ngành Di truyền và chọn giống cây trồng, kỹ thuật trồng trọt.
c) Tham gia đấu thầu các chương trình, nhiệm vụ, đề tài, dự án trong và ngoài nước.
d) Hợp tác nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công nghệ với các tổ chức trong và ngoài nước.
e) Dịch vụ cung ứng sản phẩm cây trồng, vật tư nông nghiệp và tư vấn kỹ thuật sản xuất.
Nhiệm vụ:
a) Nghiên cứu chọn tạo và sản xuất giống cây trồng.
b) Nghiên cứu phát triển kỹ thuật canh tác cho các giống cây trồng mới.
c) Biên soạn sách phổ biến kỹ thuật về giống cây trồng.
d) Hướng dẫn đề tài tốt nghiệp chuyên ngành Di truyền và chọn giống cây trồng, kỹ thuật trồng trọt ở các bậc cao đẳng, đại học, cao học và nghiên cứu sinh.
e) Xây dựng định hướng nghiên cứu, viết thuyết minh và đấu thầu các các chương trình, nhiệm vụ, đề tài, dự án trong và ngoài nước.
f) Hợp tác nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công nghệ với các tổ chức trong và ngoài nướcg) Dịch vụ cung ứng sản phẩm cây trồng và vật tư nông nghiệp.
h) Tư vấn, tập huấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ sản xuất và phát triển giống cây trồng.
2. Nhân sự:
Tổng số CBVC đang công tác tại đơn vị: 45 người
Bảng phân loại nhân lực
Phân loại nhân lực | Tổng số
(người) |
Chế độ làm việc | Giới tính | Phân loại theo độ tuổi | ||||
Chính
nhiệm |
Kiêm
nhiệm |
Nam | Nữ | Dưới 45 | Từ 45-60 | Trên 60 | ||
Giáo sư, tiến sĩ | 01 | 01 | 01 | 01 | ||||
Phó giáo sư, tiến sĩ | 04 | 01 | 03 | 03 | 01 | 02 | 02 | |
Tiến sĩ | 07 | 02 | 05 | 03 | 04 | 07 | ||
Thạc sĩ | 19 | 19 | 10 | 09 | 19 | |||
Kỹ sư, cử nhân | 11 | 11 | 04 | 07 | 11 | |||
Kỹ thuận viên | 03 | 03 | 01 | 02 | 02 | 01 | ||
Tổng cộng | 45 | 36 | 09 | 22 | 23 | 41 | 01 | 03 |
3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Trụ sở của Viện được xây dựng khang trang hiện đại; có nhiều phòng làm việc, phòng thí nghiệm và được đầu tư đầy đủ các trang thiết bị đến từng phòng.
Xây dựng các hệ thống nhà lưới với quy mô lớn nhằm phục vụ cho công tác chọn tạo giống, nghiên cứu khoa học.
Hệ thống kho lạnh, xưởng sản xuất và chế biến… phục vụ công tác thu hoạch, chế biến, phân loại sản phẩm, đóng gói và bảo quản hạt giống.
Đầu tư hàng loạt các máy hiện đại, có độ chính xác cao phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, các loại máy nông nghiệp nhằm giảm thiểu sức lao động của con người và đem lại hiệu quả kinh tế cao.